Cách may quần áo bảo hộ công nhân đi lô cao su tuân thủ TCVN 4742:1989

Số đo quần áo bảo hộ công nhân đi lô cao su như thế nào đúng chuẩn theo TCVN 4742:1989. Bạn cần tìm hiểu về ngành may mặc quần áo bảo hộ hãy để GAK giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất.

Công việc đi lô cao su là gì?

Công việc "đi lô cao su hay"cạo mủ cao su là loại hình công việc khai thác mủ cao su từ cây cao su để chế tác các sản phẩm phục vụ đời sống. Qua đó, người lao động sẽ sử dụng dao chuyên dụng và các loại quần áo bảo hộ để khai thác nhựa cây, sau đó thu gom mủ chảy ra vào các vật chứa vào buổi sáng sớm. Công việc này đòi hỏi sự khéo léo, tay nghề, cẩn thận và kiến thức về kỹ thuật cạo mủ để đảm bảo cây không bị hư hại và năng suất mủ cao.

Vậy vì sao cần phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4742:1989 khi may quần áo bảo hộ công nhân khai thác cao su.

Công việc đi lô cao su là gì?

Xem thêm:

Những tiềm ẩn độc hại từ nghề nghiệp cạo mủ cao su 

Những tiềm ẩn độc hại từ nghề nghiệp cạo mủ cao su 

Việc tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4742:1989 khi may quần áo bảo hộ cho công nhân khai thác cao su là rất cần thiết, bởi vì nghiệp này đối mặt với nhiều rủi ro sức khoẻ. Khi đó tiêu chuẩn TCVN này quy định cụ thể về chất lượng, thiết kế, vật liệu và tính năng an toàn của trang phục nhằm đảm bảo sức khỏe, hiệu suất làm việc và sự bảo vệ tối đa cho người lao động trong ngành khai thác cao su.

Đặc thù môi trường công việc

Ngành khai thác cao su nông lâm nghiệp có điều kiện lao động khắc nghiệt đối với công nhân như làm việc ngoài trời, nhiều sương đêm, độ ẩm cao, di chuyển giữa các rừng cây dễ trơn trượt và thường xuyên tiếp xúc với mủ cao su gây dị ứng ngoài ra. Ngoài ra, công nhân cũng dễ bị muỗi, côn trùng cắn hoặc dính nhựa cây trong quá trình khai thác và cạo mủ. Vì thế, việc sử dụng trang phục đạt chuẩn là yếu tố then chốt để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động.

Đáp ứng quy định tiêu chuẩn kỹ thuật quần áo bảo hộ

Theo TCVN 4742:1989, có thể hiểu rằng quần áo bảo hộ lao động ngành cao su cần được thiết kế tay dài, cổ kín, có dây thắt hoặc bo ống tay, ống chân để ngăn côn trùng, đất cát hay nhựa cây thấm vào bên trong. Vải may thường là kaki, Kaki TC hoặc canvas đủ dày để chống mài mòn - xước, hút mồ hôi và dễ vệ sinh. Kiểu dáng cần thoải mái để công nhân linh hoạt khi làm việc trong các địa hình khác nhau.

Đảm bảo an toàn lao động và nâng cao năng suất

Trang phục bảo hộ dành cho công nhân cao su đạt tiêu chuẩn không chỉ bảo vệ khỏi các yếu tố vật lý (như trầy xước, côn trùng, hóa chất nhẹ…) mà còn giúp người mặc cảm thấy thoải mái, tự tin khi làm việc. Từ đó, góp phần nâng cao năng suất và hạn chế tai nạn lao động có thể xảy ra.

Xem thêm:

Yêu cầu kỹ thuật đối với quần áo bảo hộ cho công nhân đi lô cao su như thế nào?

Yêu cầu kỹ thuật đối với quần áo bảo hộ cho công nhân đi lô cao su như thế nào?

Căn cứ theo mục 2 TCVN 4742:1989 được đăng tải trên thuvienphapluat về quần áo bảo hộ lao động dùng cho đồng phục công nhân đi lô cao su có quy định như sau:

2.1. Nguyên liệu

2.1.1. Vải

Dùng các loại vải nêu trong Bảng 1. Cho phép dùng các loại vải khác đã được các bên hữu quan thỏa thuận nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.

2.1.2. Chỉ may

Chỉ may phải có độ nhỏ từ (10 tex x 3 tex) đến (20 tex x 3 tex) (Nm = 100/3 đến 50/3).

Độ bền kéo đứt của chỉ may không nhỏ hơn 15 N.

2.1.3. Cúc

Cúc không bị gãy vỡ và sứt mẻ trong thời gian sử dụng quần áo.

2.2. Yêu cầu về tính năng bảo vệ, vệ sinh và sử dụng.

2.2.1. Quần áo phải may theo đúng kích thước và kiểu mẫu quy định nhằm bảo đảm thao tác trong lao động được thuận tiện.

2.2.2. Quần áo phải có màu sẫm (thẫm), gọn, nhẹ, ít thấm ướt, mau khô, thoáng mát, che kín cơ thể phòng tránh gai cào, hạn chế được muỗi, vắt, rắn rết.

2.3. Hình dáng bên ngoài

2.3.1. Quần áo nam

Áo kiểu bludong có đai liền, cổ bẻ cài khuy, cầu vai rời hai lớp, tay dài có bác (manchette), hai túi ngực có nắp.

Quần âu cạp rời (lưng rời), có 6 quai luồn thắt lưng, hai túi ốp ngoài, cửa quần mở ở giữa và cài cúc. Ở mỗi thân sau có một đường chiết ly. Ở mỗi ống quần đều có nút cài ở cách gấu quần (lai quần) 7 cm.

2.3.2. Quần áo nữ

Áo kiểu bludông có đai liền, cổ bẻ cài khuy, có lót một lớp cầu vai bên trong, tay dài có bác, có hai túi hông bên dưới.

Quần âu cạp rời, hai túi ốp ngoài, cửa quần mở ở giữa và cài cúc. Ở mỗi thân sau có một đường chiết ly. Ở mỗi ống quần đều có nút cài ở cách gấu quần 7 cm.

2.4. Yêu cầu về cắt

2.4.1. Khi cắt phải tính thêm độ co của từng loại vải để sau khi giặt vẫn đảm bảo kích thước.

2.4.2. Tất cả các chi tiết, trừ nắp túi đều phải dọc vải và không được phép lệch quá 3 độ (góc độ tính theo điểm gốc của chiều dài chi tiết đo).

2.4.3. Các chi tiết trong sản phẩm phải cắt đúng mẫu. Các đường cắt phải chính xác, không gãy khúc. Các đường vòng như nách, cổ, tay, cửa quần khi cắt phải đảm bảo độ chính xác cao.

2.4.4. Khi cắt phải chừa đường may như sau:

  • Áo: Đường lộn cổ, lộn bác tay 0,5 cm
  • Đường tra cổ 0,6 cm
  • Đường giáp vai, cầu vai 1 cm
  • Đường sườn, dọc đường ống tay áo và vòng nách 1 cm
  • Quần: Đường dọc quần, giàng quần 1 cm
  • Đường nối cạp quần vào thân 0,7 cm
  • Đường của quần 0,7 cm
  • Đường giáp lưng phía trên 3 cm
  • Đường đũng quần phía dưới 1 cm
  • Với loại vải dễ xổ đường may phải có biện pháp khắc phục.

2.5. Yêu cầu về đường may

2.5.1 Các đường may phải thẳng đều, không sểnh sót, không nhăn nhúm, không sùi chỉ, bỏ mũi. Số mũi chỉ may trên 1 cm là 5 mũi đến 6 mũi.

2.5.2. Đầu và cuối đường may phải lại mũi 1 lần. May xong phải cắt sát chỉ và xơ vải. Các chi tiết có hai lớp vải như ve, cổ, cầu vai… phải êm phẳng trong ngoài và cân đối nhau.

2.5.3. Các đường may đè cách đường may lộn 0,5 cm đến 0,6 cm. Các đường may mí cách đường may gập 0,1 cm.

2.5.4. Vòng đũng quần may hai đường chỉ chồng lên nhau.

2.6. Quy định về thùa khuyết và đính cúc

Chiều dài khuyết phải lớn hơn đường kính cúc 1 cm. Khuyết thùa chân rết phải đều. Cúc phải đính ngang hàng với khuyết và phải đủ 16 lần chỉ.

2.7. Quần áo may xong phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật xác nhận.

3. Ghi nhìn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

3.1. Ghi nhãn

  • Nhãn bằng vải sáng kích thước 3 cm x 4 cm
  • Nội dung: Nơi sản xuất;
  • Tên hàng;
  • Ký hiệu vải.
  • áo: Đính giữa chân cổ
  • Quần: Đính ở chân cạp đường may dọc.

3.2. Bao gói

  • Quần áo phải gấp theo bộ cùng số, xếp 25 bộ vào một gói. Ngoài đơn vị bao gói ghi:
  • Nơi sản xuất;
  • Tên hàng;
  • Ký hiệu;
  • Cỡ số;
  • Số lượng.

3.3. Vận chuyển và bảo quản

Hàng phải để trong kho khô ráo, sạch sẽ. Khi vận chuyển phải có phương tiện che mưa, nắng.

Hình dáng và hướng dẫn đo thành phẩm quần áo bảo hộ lao động dùng cho nam công nhân đi lô cao su.

Số đo chuẩn dành cho quần áo công nhân đi lô cao su theo TCVN 4742:1989 là gì?

Số đo quần áo bảo hộ cho công nhân đi lô cao su được quy định theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo TCVN 4742:1989 có thông tin như sau:

Số đo chuẩn dành cho quần áo công nhân nam
Số đo chuẩn dành cho quần áo công nhân nam
Số đo chuẩn dành cho quần áo công nhân nữ
Số đo chuẩn dành cho quần áo công nhân nữ

Trên đây là toàn bộ nội dung “Cách chọn may đo quần áo bảo hộ công nhân đi lô cao su tuân thủ TCVN 4742:1989”. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn Quốc gia về đồng phục công nhân nói chung hay quần áo bảo hộ lao động nói riêng là một điều cần thiết, giúp bảo vệ sức khoẻ của người lao động. Mong rằng những chia sẻ từ GAK giúp bạn hiểu hơn về ngành và nhu cầu đặt may quần áo, nếu bạn cần một bộ đồng phục đúng chuẩn hãy liên hệ ngay tới công ty GAK nhé.

CÔNG TY GAK NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUẦN ÁO CÔNG NHÂN
CÔNG TY GAK NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUẦN ÁO CÔNG NHÂN
- GAK GAK
DMCA.com Protection Status